HomeThủ ThuậtCác hàm thống kê trong Excel thông dụng hay...

Các hàm thống kê trong Excel thông dụng hay được sử dụng

5/5 - (4 bình chọn)

Các hàm thống kê trong Excel, chia sẻ cách sử dụng hàm thống kê có điều kiện. Giúp bạn tiết kiệm thời gian, xử lý trên bảng qua các hàm cơ bản của Excel.

Tổng hợp các hàm thống kê trong Excel

Sử dụng Excel giúp công việc trở nên đơn giản và nhẹ nhàng hơn rất nhiều dù bất kể là công việc nào. Bạn cũng cần đến các bản báo cáo, các bảng tổng hợp. Đặc biệt trong việc thống kê kết quả. Dưới đây là những hàm thống kê trong Excel cơ bản và thông dụng

1. Hàm Count: Hàm đếm dữ liệu kiểu số

Trong một bảng tổng hợp các dữ liệu, hàm Couta một trong những hàm đếm trong Excel giúp bạn đếm tất cả số ô chứa dữ liệu số.

Cú pháp: =Count(Vùng dữ liệu cần đếm)

2. Hàm Counta: Hàm đếm tất cả các ô có chứa dữ liệu

Cú pháp: =Counta(Vùng dữ liệu cần đếm)

Đối tượng đếm rộng hơn, hàm Counta tổng hợp tất cả các ô có chứa dữ liệu dạng số hay chữ. Do đó bạn có thể áp dụng linh hoạt vào trong công việc của mình.

3. Hàm Countif: Hàm đếm dữ liệu trong Excel theo 1 điều kiện

Nếu bạn muốn đếm tất cả các ô dữ liệu đáp ứng một điều kiện. Ví dụ như bạn muốn đếm số lượng xe máy bán được bao nhiêu trong danh sách các mặt hàng bán. Hay tổng hợp số học sinh giỏi của một lớp. Hãy lựa chọn hàm Countif.

Hàm Countifs
Hàm Countifs – Hàm thống kê trong Excel

Cú pháp: =Countif(Vùng dữ liệu bạn cần tìm,Điều kiện bạn cần tìm)

4. Hàm Countifs: Hàm đếm ô tính với nhiều điều kiện

Chẳng hạn như cùng một mặt hàng A nhưng có rất nhiều khách hàng khác nhau đều mua mặt hàng này trong ngày hôm nay. Lúc này thì thủ thuật máy tính sẽ đưa ra hàm Countifs giúp bạn thống kê nhanh nhất.

Cú pháp: =Countifs(Vùng dữ liệu bạn cần áp dụng điều kiện 1, điều kiện 1, vùng điều kiện bổ sung, điều kiện bổ sung)

Trong số các hàm thống kê trong Excel, hàm Countifs được sử dụng rộng rãi và rất linh hoạt nếu bạn biết cách sử dụng đúng. Khi dùng Countifs bạn cần chú ý một vài vấn đề sau:

– Hàm Countifs có thể dùng để đếm điều kiện duy nhất trong một vùng dữ liệu hay trong nhiều vùng dữ liệu với nhiều điều kiện. Trong trường hợp này có nghĩa là ô đáp ứng đủ các điều kiện đó mới được tính.

– Vùng dữ liệu bổ sung cũng phải có số hàng, số cột như vùng dữ liệu đầu tiên.

5. Hàm Countblank: Hàm đếm các ô rỗng trong Excel

Vậy các ô không chứa dữ liệu nào, để tổng hợp các ô này bạn dùng hàm Countblank.

Cú pháp: = Countblank(Vùng dữ liệu bạn cần tổng hợp)

Chú ý: Giá trị 0 không phải là giá trị rỗng nhé.

6. Hàm Sumif: Hàm tính tổng theo một điều kiện

Cú pháp: =Sumif(vùng chứa dữ liệu so sánh với điều kiện, điều kiện, vùng cần tính tổng)

Hàm Countblank
Hàm Countblank – Danh sách hàm thống kê trong Excel

7. Hàm Sumifs trong excel: Hàm thống kê theo nhiều điều kiện

Cú pháp: =sumifs(Vùng cần tính tổng, vùng chứa dữ liệu so sánh với điều kiện 1, điều kiện 1, vùng chừa dữ liệu so sánh với điều kiện 2, điều kiện 2)

8. Hàm Rank trong Excel

Ngoài ra, trong công việc thống kế bạn có thể tham khảo thêm hàm Rank. Hàm Rank giúp bạn sắp xếp số liệu thống kê theo số thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

Cú pháp: = Rank(Giá trị bạn muốn sắp xếp, vùng dữ liệu cần sắp xếp, kiểu sắp xếp)

  • Kiểu sắp xếp bằng 0: Sắp theo thứ tự giảm dần.
  • Kiểu sắp xếp bằng 1: Sắp theo thứ tự tăng dần.

Một trong những ứng dụng thực tiễn hàm này giúp bạn biết được doanh thu cao nhất, thấp nhất là vào tháng nào? Nhân viên nào đạt KPI cao nhất trong tổng số danh sách.

8. Hàm Average – Đây là hàm tính giá trị trung bình

Cú pháp: =Average(giá trị thứ 1, giá trị thứ 2, giá trị thứ 3, …)

Hàm Average có thể tính giá trị trung bình của một dãy số. Bạn có thể áp dụng để tính số trung bình của đơn hàng, …

9. Hàm Column

Hàm Column là dạng hàm rất có ích khi trong file Excel của bạn có chữa dữ liệu quá lớn.

Công dụng của hàm Column là xác định chính xác ô dữ liệu bạn cần tìm nằm; Nó sẽ nằm ở cột số bao nhiêu ở trong bảng Excel.

Cú pháp: =Column(Ô cần xác định ở cột nào)

– Thứ tự cột hiện kết quả sẽ được tính từ cột đầu tiên (cột A) trong file Excel.

10. Hàm Columns

Hàm Columns sẽ đếm được tổng số cột ở trong 1 khoảng vùng dữ liệu nào.

Cú pháp: =Columns(vùng dữ liệu cần xác định số cột)

Một số lỗi thường gặp trong quá trình sử dụng Excel

Trong quá trình sử dụng Excel có một số vấn đề bạn cần chú ý như sau:

– Không viết được số 0 trong Excel: Bạn có thể sửa bằng cách nhập dấu nháy trước dãy số và nhấn Enter. Hoặc đối với cả vùng dữ liệu, bạn sửa bằng cách bôi đen, chuột phải chọn Format Cells, tại Number bạn chọn Text và chọn OK để lưu lại.

– Chuyển dấu phẩy thành dấu chấm trong Excel: Để đồng nhất việc ngăn cách giữa các hàng đơn vị. Bạn cần chuyển về chung một dấu. Chẳng hạn khi bạn muốn chuyển dấu phẩy thành dấu chấm trong Excel. Bạn làm như sau:

  • Bước 1: Tại giao diện, bạn chọn biểu tượng Office chọn Excel Options.
  • Bước 2: Giao diện mới hiển thị bạn vào Advanced vào Use system separators, bỏ dấu tính.
  • Bước 3: Tại Decimal separator là các số thập phân Bạn điền dấu chấm. Và Thousand separator là các số hàng nghìn.
  • Bước 4: Bạn chọn OK để lưu thay đổi.

– Cố định cột, hàng trong excel: Trong nhiều trường hợp bảng tính với các dữ liệu rất dài, bạn cần cố định cột, hàng. Việc này giúp bạn theo dõi và thao tác linh hoạt trên bảng dữ liệu. Để cố định cột, hàng trong Excel bạn làm như sau:

  • Bước 1: Xác định cột, hàng bạn cần cố định
  • Bước 2: Vào menu View chọn Freeze Panes chọn Freeze Top Row(nếu bạn muốn cố định hàng trên cùng). Còn trường hợp bạn cần cố định cột đầu tiên nữa thị chọn Freeze First Column.
  • Và để hủy cố định cột, hàng bạn chọn Unfreeze Panes.

Trên đây là tổng hợp những hàm thống kê trong Excel cơ bản, thông dụng nhất mà ai cũng cần phải biết. Đồng thời là cách sử dụng hàm đếm trong Excel, các hàm thống kê có điều kiện cơ bản nhất trong Excel.

Hi vọng đó là những thông tin hữu ích dành cho bạn. Còn rất nhiều các thủ thuật, các hàm tính toán trong Excel Kinh nghiệm số tổng hợp đến trong các bài viết sau.

Chúc các bạn thành công!

- Advertisement -